Hoàng tử xứ Wales - tức Thái tử Charles - trở thành Vua Charles III ngay lập tức sau khi Nữ hoàng Elizabeth II tạ thế, mặc dù lễ đăng quang chính thức của ông sẽ không diễn ra trong một thời gian. Tân vương Charles III của nước Anh và Khối thịnh vượng chung - Ảnh: REUTERS. Theo The
Attitude - Thái độ "Attitude" là a way of feeling or acting toward something (thái độ). Quay trở lại câu chuyện tiếng Anh yếu và phụ đạo. Ngày đó cứ đều đều mỗi tuần, để cải thiện khả năng tiếng Anh "tuyệt vời" của cô con gái rượu, bố đạp xe đến cả chục cây số để tôi đi học phụ đạo chỗ người chị họ xa làm giáo viên. Học 1 kèm 1.
Thêm một Hoa hậu Việt nói Tiếng Anh cực đỉnh ở đấu trường Quốc tế, mức độ tự tin, thần thái và nhan sắc thì miễn chê! Diệu Thu, Theo Helino 12:09 26/11/2019. Với sự thông minh, tự tin, bản lĩnh, thần thái không phải dạng vừa, các Hoa hậu của Việt Nam chưa bao giờ làm
Mạng lưới toàn cầu của chúng tôi bao gồm các nhà bán lẻ nổi tiếng và các doanh nghiệp tại hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ. Dịch vụ của chúng tôi. Gửi để nhận tiền mặt. Với khoảng 350.000 điểm đại lý trên toàn thế giới, gửi và nhận tiền với MoneyGram thật
Home » Tiếng Anh mỗi ngày » TẦM QUAN TRỌNG CỦA THÁI ĐỘ LÀM VIỆC ĐỐI VỚI SỰ NGHIỆP. N ếu bạn đang có kế hoạch xây dựng sự nghiệp với những mục tiêu lớn, đừng bỏ quên việc tạo thái độ làm việc đúng đắn và chuyên nghiệp. Điều này sẽ đem lại những lợi ích
Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. TÍNH TỪ THÁI ĐỘ TRONG TIẾNG ANH 1. Hệ thống lý thuyết Khái niệm tính từ chỉ thái độ Tính từ chỉ thái độ adjectives of attitude là các tính từ mô tả thái độ hoặc cảm xúc của một người đối với người, vật, hoặc sự việc nào đó. Thành lập tính từ chỉ thái độ Tính từ chỉ thái độ được thành lập bằng cách lấy verb + ed hoặc verb + ing. Present participle verb + ing dùng để diễn đạt một ý nghĩa chủ động. Nó thuờng đi với danh từ chỉ vật. Past participle verb + ed dùng để diễn đạt một ý nghĩa bị động. Nó thuờng đi với danh từ chỉ người. Cách sử dụng tính từ chỉ thái độ Nếu phía sau có danh từ thì dùng ing. Ví dụ This is an interesting book. => phía sau có danh từ book => dùng ing. Nếu phía sau không có danh từ, ta nhìn lên phía trước. Nếu là danh từ chỉ người thì dùng ed; nếu là danh từ chỉ vật thì dùng ing. Nếu phía sau không có danh từ thì nhìn phía trước, nếu là người thì dùng ed; nếu là vật thì dùng ing. Ví dụ It is an amusing story. My job is boring. I am bored with my job. We are interested in playing soccer. Một số động từ sau đây có tính từ chỉ thái độ Amuse——Amused——–Amusing Amaze——- Amazed——- Amazing Annoy——– Annoyed——– Annoying Bore —— Bored ——-Boring Depress——-Depressed——– Depressing Disappoint ——– Disappointed——— Disappointing Embarrass——– Embarrassed ——— Embarrassing Excite——– Excited——— Exciting Exhaust——– Exhausted——— Exhausting Fascinate——- Fascinated——– Fascinating Horrify——— Horrified——— Horrifying Interest——– Interested——— Interesting Please ——– Pleased——– Pleasing Satisfy ——- Satisfied——- Satisfying Worry ——- Worried——– Worrying Mẹo phân biệt tính từ chỉ thái độ đuôi “ing” và “ed” Thông thương trong đề thi TOEIC rất hay bẫy chọn tính từ đuôi “ing” hay “ed” Với dạng thức như sau Ví dụ 1 He is an ________ person, cho dù là danh từ sau person chỉ người hay vật thì lưu ý luôn chọn tính từ dạng “ing”. Còn đối với dạng bài như Ví dụ 2 He makes me _______. Khi các câu xuất hiện 2 chủ thể khác nhau ví dụ “he” và “me” ở đây, “he” tác động vào “me” và một dấu hiệu nữa chính là động từ “make” động từ tác động làm cho, khiến thì chọn tính từ đuôi “ed”. Một số động từ trong thói quen của đề thi TOEIC thường chia tính từ dạng “ed” Keep Leave Một lưu ý nữa là khi thấy trong đề thi xuất hiện dạng thức giới từ đi kèm ví dụ như “I am interested in him” thì chọn tính từ dạng “ed”. 2. Bài tập vận dụng Bài tập 1 Viết lại câu dưới đây sao cho nghĩa không đổi 1. Junior is bored with his job at present. ➔ _________________. boring 2. This funny film was entertaining my family. ➔ _________________. entertained 3. My elder brother likes playing video games every Sunday. ➔ _______________________. interested 4. That football match was exciting for me yesterday. ➔ ________________________. excited 5. Her children are interested in swimming in the morning every summers. ➔ _____________. keen on Bài tập 2 Hoàn thành các câu cho mỗi tình huống. Sử dụng từ trong ngoặc + -ing hoặc –ed 1. The film wasn’t as good as we had expected. disappoint… The film was disappointing. We were disappointed with the film. 2. Donna teaches young children. It’s a very hard job, but she enjoys it. exhaust… She enjoys her job but it’s often ……………. At the end of a day’s work, she is often ……… 3. It’s been raining all day. I hate this weather. depress… This weather is ……………. This weather makes me ……………. It’s silly to get …… because of the weather. 4. Clare is going to Mexico next month. She has never been there before. excit… It will be an ……. experience for her. Going to new places is always ……………. She is really …… about going to Mexico. Bài tập 3 Chọn đáp án đúng We were all horrifying/horrified when we heard about the disaster. It’s sometimes embarrassing/embarrassed when you have to ask people for money. Are you interesting/interested in football? I enjoyed the football match. It was quite exciting/excited. I had never expected to be offered the job. I was really amazing/amazed when I was offered it. 3. Đáp án Bài tập 1 1. Junior’s job is boring at present. 2. My family was entertained by this funny film. 3. My elder brother is interested in playing video games every Sunday. 4. I was exciting about that football match yesterday. 5. Her children are keen on swimming in the morning every summers. Bài tập 2 1. disappointing/ disappointed 2. exhausting/ exhausted 3. depressing/ depressed/ depressed 4. exciting/ exciting/ excited Bài tập 3 1. horrified 2. embarrassing 3. interested 4. exciting 5. amazed Trên đây là toàn bộ nội dung Tính từ thái độ trong Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan Ngữ pháp cơ bản trong giao tiếp Mẫu câu giới thiệu bản thân Quy tắc sử dụng Gerund và Infinitive Chúc các em học tập tốt!
nhiệt tình, chuyên pay attention to customer service attitude and product prices are suất, thái độ phục vụ và sự chân thành của sự hợp tác của bạn đều khiến chúng tôi rất hài productivity, service attitude, and sincerity of cooperation all make us very phẩm chất lượng cao, thái độ phục vụ tốt, sức mạnh công ty mạnh mẽ, hy vọng hợp tác lâu quality products, good service attitude, strong company strength, hope long- term độ phục vụ khách hàng rất tốt khi quản lý các cuộc trò chuyện trong ứng dụng với người mua cũng rất quan good customer service attitude when handling in-app chats with buyers is also viên được kiểm tra về kĩ năng và cảm giác trực quan, thái độ phục vụ, sự nhiệt huyết, nhạy cảm và tinh thần ham học are examined on intuitive touch and skill, service attitude, enthusiasm, sensitivity and willingness to lượng sản phẩm hạng nhất và thái độ phục vụ tận tâm của công ty đã giành được sự công nhận trong và ngoài company's first-class product quality and dedicated service attitude have won recognition at home and abroad. Chi tiết Chất lượng quyết định thành công hay thất bại, chiếu sáng sân khấu Kase chiếu sáng tất cả các bạn. Quality Details determine success or failure, Kase stage lighting shine all of ty chúng tôi khẳng định về chất lượng cao, và giá cả hợp lý để trả lại khách company insists on superior quality, strict manufacturing processes,enthusiastic service attitude and reasonable price to return vui của chúng tôi trở nên ý nghĩa hơn khi khách dự tiệcOur happy day became more meaningfulwhen all guests were satisfied with the food and service người nhấn mạnh với thái độ phục vụ chắc chắn sẽ phát triển mạnh trong…+.Những người nhấn mạnh với thái độ phục vụ chắc chắn sẽ phát triển mạnh trong môi trường thú vị và năng động trình cấp bằng liên kết2 năm này là hoàn hảo cho những người có sự đồng cảm và thái độ phục vụ, những người muốn tiếp tục 2-year associate degreeprogramme is perfect for people with empathy and a service-minded attitude who want to hit the ground thế, mọi hoạt động phải được chứng nhận bằng một thái độ phục vụ con người, đặc biệt những người xa nhất và vô danh activity therefore must be distinguished by an attitude of service to persons, especially those furthest away and less quả này phảnánh chất lượng dịch vụ, thái độ phục vụ và tốc độ đường truyền dịch vụ Internet bao gồm ADSL và Fiber của Viễn thông result reflects the service quality, serving attitude and the speed of Internet service transmissionincluding ADSL and Fiber of FPT đó, mọi hành động cần được nhận ra bởi thái độ phục vụ con người, đặc biệt là những người ở xa nhất và không được biết activity must therefore be distinguished by an attitude of service to persons, especially those most distant and unknown. điểm mạnh của Khoa Khám Bệnh với người dân cả nước khi nhắc tới Bệnh viện Da Liễu Trung the Consultation department with people nationwide when referring to the National Hospital of Dermatology and thái độ phục vụ tốt cho tôi là nhận ra rằng mọi thứ tôi làm là do sự lựa chọn….Vì thế, mỗi hành vi được trở nên cao quý nhờ thái độ phục vụ những người khác, đặc biệt là những người ở xa và ít được biết activity therefore must be distinguished by an attitude of service to persons, especially those furthest away and less known. và cơ sở vật chất của nhà máy cũng khá tốt. and the facilities of the factory are also quite thưa“ xin vâng” của Mẹ Maria đối với Thiên Chúa ngay từ đầu đã có thái độ phục vụ, quan tâm đến những nhu cầu của tha to God takes on from the beginning the attitude of service, of attention to the needs of khách du lịch,đặc biệt là khách nước ngoài, thái độ phục vụ là điều quan trọng nhất.
thái độ tiếng anh